Những động từ phản thân thì hiện tại trong tiếng Pháp
Bài số 10 về chia động từ: những động từ phản thân thì hiện tại trong tiếng Pháp
Việc biết những động từ phản thân thì hiện tại trong tiếng Pháp rất quan trọng. Những động từ phản thân có một đại từ phản thân. Ở nguyên thể, đại từ phản thân là “ se “ hoặc “ s’ “ khi đứng trước một nguyên âm (a, e, i, o, u, y). Sau đây là một vài ví dụ về những động từ phản thân : s’appeler (tên gọi là), se lever (dậy, đứng dậy), se laver (rửa ráy, tắm rửa), se reposer (nghỉ ngơi), se maquiller (trang điểm), se peser (cân), se coiffer (chải tóc), se réveiller (thức dậy).
Vidéo dưới đây sẽ chỉ cho các bạn cách chia những động từ phản thân thì hiện tại trong tiếng Pháp:
Chia những động từ phản thân thì hiện tại trong tiếng Pháp
Những động từ phản thân được chia với một đại từ phản thân của cùng một người với chủ ngữ.
Đại từ nhân xưng chủ ngữ | Đại từ phản thân |
---|---|
Je | me hoặc m’ |
Tu | te hoặc t’ |
Il, Elle, On | se hoặc s’ |
Nous | nous |
Vous | vous |
Ils, Elles | se hoặc s’ |
Ví dụ:
Je m’appelle Thomas. Tôi tên là Thomas.
Tu te lèves à 8h00. Bạn dậy lúc 8h00.
Elle se maquille. Cô ấy trang điểm.
Vous vous reposez. Các bạn nghỉ ngơi.
Những động từ phản thân thể phủ định (ne pas)
Je ne m’appelle pas Thomas. Tôi không tên là Thomas.
Ils ne se réveillent pas à 8h00. Họ không thức dậy lúc 8h00.