Giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng pháp
Bài học ngữ pháp số 14: giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng pháp
Giới từ chỉ nơi chốn giúp định vị một người, một con vật hay một đồ vật trong không gian.Đoạn video dưới đây sẽ giúp các bạn học cách sử dụng 10 giới từ chỉ nơi chốn cần phải biết đối với trình độ sơ cấp (A1):
10 giới từ chỉ nơi chốnở trình độ sơ cấp (A1):
Dưới đây, vài giải thích kèm ví dụ về 10 giới từ chỉ nơi chốn. Để hiểu rõ 10 giới từ chỉ nơi chốn này, các bạn kết hợp những giải thích, ví dụ với những hình vẽ của mỗi giới từ được trình bày trong đoạn vidéo.
1) Giới từ chỉ nơi chốn “dans” có nghĩa là " bên trong". Ví dụ: “Je suis dans la cuisine.” = "Tôi đang ở trong nhà bếp.", “Le chien est dans la maison.” = "Chú chó ở trong nhà.", “Le stylo est dans la trousse.” = "Cây bút ở trong hộp bút.".
2) Đối với trình độ sơ cấp, giới từ chỉ nơi chốn “chez” được sử dụng chủ yếu chỉ:
- “dans la maison de” = "trong nhà". Ví dụ: “Je suis chez Tom.” = "Tôi ở nhà Tom.", “Il est chez Marc.” = "Anh ấy ở nhà Marc."...
- “dans la famille de” = "tại nhà một ai đó". Ví dụ: “Je suis chez mon frère.” = "Tôi ở nhà anh tôi.", “Il est chez sa soeur.” = "Anh ấy ở nhà chị anh ấy."...
- “dans le magasin de” = "trong cửa hàng của một người nào đó". Ví dụ: “Je suis chez le médecin.” = "Tôi đang ở nhà bác sĩ.", “Il est chez le coiffeur.” = "Anh ấy ở tiệm cắt tóc"...
3) Giới từ chỉ nơi chốn "sous” có nghĩa là "phía dưới". Ví dụ: “Le chat est sous la table.” = "Chú mèo ở dưới bàn.".
4) Giới từ chỉ nơi chốn "sur” có nghĩa là "phía trên". Ví dụ: “Le chat est sur la table.” = "Chú mèo ở trên bàn.".
5) Giới từ chỉ nơi chốn “près (de)” được dùng để chỉ gần cái gì đó. Ví dụ: “Je suis près de l’arbre.” = "Tôi đứng gần cái cây.". Chúng ta cũng có thể dùng “à côté (de)”: Je suis à côté de l’arbre.” = "Tôi ở bên cạnh cái cây.".
6) Giới từ chỉ nơi chốn “loin (de)” được dùng để chỉ không gần cái gì đó, ở xa. Ví dụ: “Je suis loin de l’arbre.” = "Tôi đứng xa cái cây.".
7) Giới từ chỉ nơi chốn “en face (de)” có nghĩa là "đối diện cái gì đó". Ví dụ: “Je suis en face de l’arbre.” = "Tôi đứng đối diện cái cây".
8) Giới từ chỉ nơi chốn “devant” gần như cùng nghĩa với “en face (de)”. Ví dụ: “Je suis devant l’arbre.” = "Tôi đứng đằng trước cái cây.".
9) Giới từ chỉ nơi chốn “derrière” trái nghĩa với “devant”. Ví dụ: “Je suis derrière l’arbre.” = "Tôi đứng đằng sau cái cây.".
10) Giới từ chỉ nơi chốn “entre” có nghĩa “ở giữa”. Ví dụ: “Je suis entre les arbres.” = "Tôi đứng giữa những hàng cây.".
Để nâng cao kiến thức về bài học ngữ pháp này về giới từ chỉ nơi chốn, các bạn theo khoá học tiếng pháp : học chỉ lộ trình đi đường.
Một khi bạn nắm vững bài học tiếng pháp về giới từ chỉ nơi chốn này, bạn có thể qua bài giảng tiếng pháp sau đây:
Bạn cũng sẽ tìm thấy những bài học ngữ pháp khác bằng cách nhấp chuột vào đây. Như vậy, bạn có thể hoàn thiện việc học tiếng pháp của mình nhờ vào:
Chúng tôi thường xuyên đăng các bài học mới. Để có thông tin về bài đăng mới, hãy truy cập vào Youtube Flemotion: apprendre le français và vào trang Facebook Học tiếng Pháp online