Tính từ miêu tả (lớn, nhỏ, to...) trong tiếng pháp
Bài học ngữ pháp số 9 : Tính từ miêu tả (lớn, nhỏ, to...) trong tiếng pháp
Rất quan trọng cần nắm vững tính từ miêu tả (grand, petit, gros… = lớn, nhỏ, to...) trong tiếng pháp. Thật vậy, các tính từ miêu tả lợn, to, ốm, mảnh mai... được sử dụng rất thường xuyên. Chúng dùng để miêu tả về mình, hoặc miêu tả một người nào đó. Đối với trình độ sơ cấp (A1), đó là một trong những điều đầu tiên phải học và sử dụng thành thạo. Đoạn video dưới đây sẽ dạy cho các bạn cách sử dụng các tính từ miêu tả trong tiếng pháp :
Để học tốt kỹ năng viết, bạn chép nhiều lần các tính từ miêu tả này. Đây là danh sách các tính từ miêu tả giới thiệu trong đoạn video (theo thứ tự) :
Giống đực | Giống cái | |
---|---|---|
grand | grande | |
petit | petite | |
gros | grosse | |
maigre | maigre | |
mince | mince | |
La taille = Chiều cao | Il mesure 1m80. = Anh ấy cao 1m80. | Elle mesure 1m70. = Cô ấy cao 1m70. |
Le poids = Cân nặng | jeune Il est jeune. = Anh ấy trẻ. | jeune Elle est jeune. = Cô ấy trẻ |
L’âge de 55 à + | vieux Il est vieux. = Anh ấy già. | vieille Elle est vieille. = Cô ấy già. |
Pour les cheveux = Miêu tả tóc | blond Il est blond. = Anh ấy tóc vàng. brun Il est brun. = Anh ấy tóc nâu. roux Il est roux. = Anh ấy tóc đỏ. | blonde Elle est blonde. = Cô ấy tóc vàng. brune Elle est brune. = Cô ấy tóc nâu. rousse Elle est rousse. = Cô ấy tóc đỏ. |
Pour les yeux = Miêu tả mắt | Il a les yeux bleus. = Anh ấy có đôi mắt xanh lơ. Il a les yeux verts. = Anh ấy có đôi mắt xanh lá cây. Il a les yeux marron. = Anh ấy có đôi mắt màu hạt dẻ. Il a les yeux noirs. = Anh ấy có đôi mắt đen. | Elle a les yeux bleus. = Cô ấy có đôi mắt xanh lơ. Elle a les yeux verts. = Cô ấy có đôi mắt xanh lá cây. Elle a les yeux marron. = Cô ấy có đôi mắt màu hạt dẻ. Elle a les yeux noirs. = Cô ấy có đôi mắt đen. |
Chú ý, đối với miêu tả tóc, chúng ta có thể dùng :“Il a les cheveux blonds;” và “Elle a les cheveux blonds.”. Trong trường hợp này, tính từ miêu tả “blond” hiệp giống và số với danh từ “cheveux” ở giống đực số nhiều. Do đó, chúng ta thêm “s” sau tính từ “blond” = “blonds”. Chúng ta cũng nói: “Il a les cheveux bruns.”, “Elle a les cheveux bruns.”, “Il a les cheveux roux.” et “Elle a les cheveux roux.”.
Chú ý, đối với màu hạt dẻ, không thêm “s” khi ở số nhiều. Chính vì vậy, đôi mắt “yeux” là số nhiều của từ “oeil” số ít, chúng ta viết : “Il a les yeux marron.” và “Elle a les yeux marron.”; không thêm “s” sau từ marron.
Để nâng cao kiến thức bài học ngữ pháp về tính từ miêu tả này, các bạn theo khoá học tiếng pháp : học miêu tả ngoại hình và khoá học tiếng pháp: học miêu tả người.
Một khi bạn nắm vững bài học ngữ pháp về tính từ miêu tả này, bạn có thể qua bài giảng tiếng pháp sau đây:
Bài học ngữ pháp số 10 : So sánh (hơn, kém, bằng, cũng như) trong tiếng pháp
Bạn cũng sẽ tìm thấy những bài học ngữ pháp khác bằng cách nhấp chuột vào đây. Như vậy, bạn có thể hoàn thiện việc học tiếng pháp của mình nhờ vào :
Bài học giao tiếp bằng tiếng pháp
Bài học chia động từ tiếng pháp
Chúng tôi thường xuyên đăng các bài học mới. Để có thông tin về bài đăng mới, hãy truy cập vào Youtube Flemotion : apprendre le français và vào trang Facebook Học tiếng pháp online