Tính từ sở hữu (mon, ma, mes…) ngữ pháp

Bài học ngữ pháp số 5 : Tính từ sở hữu (mon, ma, mes…) ngữ pháp

Tính từ sở hữu (mon, ma, mes…) ngữ pháp

Rất quan trọng cần nắm vững các tính từ sở hữu (mon, ma, mes…) trong tiếng pháp. Thật vậy, chúng được sử dụng rất thường xuyên. Đối với trình độ sơ cấp (A1), đó là một trong những điều đầu tiên phải học và sử dụng thành thạo.Đoạn video dưới đây sẽ dạy cho các bạn cách sử dụng các tính từ sở hữu trong tiếng pháp :


Nhờ vào đoạn video này, các bạn sẽ học các tính từ sở hữu  trong tiếng pháp. Để học tốt các tính từ sở hữu này, hãy lặp lại theo thầy giáo. Khi thầy đọc "mon", hãy lặp lại "mon", khi thầy đọc "ma", hãy lặp lại "ma", khi thầy đọc "mes", hãy lặp lại "mes" ..... Như vậy, các bạn sẽ có khả năng học kỹ năng nói và phát âm tốt các tính từ sở hữu  trong tiếng pháp. Để thực hành tốt, các bạn hãy xem đoạn video nhiều lần và lặp lại theo thầy giáo. Để học tốt kỹ năng viết, bạn chép nhiều lần danh sách các tính từ sở hữu dưới đây:


mon, ma, mes
ton, ta, tes
son, sa, ses
notre, notre, nos
votre, votre, vos
leur, leur, leurs

Giống đực
Giống cái
Số nhiều
Je = Tôimonmames
Tu = Bạntontates
Il, Elle = Anh ấy, Cô ấysonsases
Nous = Chúng tôinotrenotrenos
Vous = Các bạnvotrevotrevos
Ils, Elles = Các anh ấy, Các cô ấyleurleurleurs
Ví dụ :

J’ai un livre. C’est mon livre. = Tôi có một cuốn sách. Đó là cuốn sách của tôi.
J’ai une voiture. C’est ma voiture. = Tôi có một chiếc xe ôtô. Đó là chiếc xe ôtô của tôi.
J’ai des livres. Ce sont mes livres. = Tôi có những chiếc xe ôtô. Đó là những chiếc xe ôtô của tôi.

Tu as un livre. C’est ton livre. = Bạn có một cuốn sách. Đó là cuốn sách của bạn.
Tu as une voiture. C’est ta voiture. = Bạn có một chiếc xe ôtô. Đó là chiếc xe ôtô của bạn.
Tu as des voitures. Ce sont tes voitures. = Bạn có những chiếc xe ôtô. Đó là những chiếc xe ôtô của bạn.

Elle a un livre. C’est son livre. = Cô ấy có một cuốn sách. Đó là cuốn sách của cô ấy.
Il a une voiture. C’est ta voiture. = Anh ấy có một chiếc xe ôtô. Đó là chiếc xe ôtô của anh ấy .
Elle a des livres. Ce sont ses livres. = Cô ấy có những chiếc xe ôtô. Đó là những chiếc xe ôtô của cô ấy.

Nous avons un livre. C’est notre livre. = Chúng tôi có một cuốn sách. Đó là cuốn sách của chúng tôi.
Nous avons une voiture. C’est notre voiture. = Chúng tôi có một chiếc xe ôtô. Đó là chiếc xe ôtô của chúng tôi.
Nous avons des livres. Ce sont nos livres. = Chúng tôi có những chiếc xe ôtô. Đó là những chiếc xe ôtô của chúng tôi.

Vous avez un livre. C’est votre livre. = Các bạn có một cuốn sách. Đó là cuốn sách của các bạn.
Vous avez une voiture. C’est votre voiture. = Các bạn có một chiếc xe ôtô. Đó là chiếc xe ôtô của các bạn.
Vous avez des voitures. Ce sont vos voitures. = Các bạn có những chiếc xe ôtô. Đó là những chiếc xe ôtô của các bạn.

Elles ont un livre. C’est leur livre. = Các cô ấy có một cuốn sách. Đó là cuốn sách của các cô ấy.
Ils ont une voiture. C’est leur voiture. = Các anh ấy có một chiếc xe ôtô. Đó là chiếc xe ôtô của các anh ấy .
Elles ont des voitures. Ce sont leurs voitures. = Các cô ấy có những chiếc xe ôtô. Đó là những chiếc xe ôtô của các cô ấy.

Để nâng cao kiến thức về bài học ngữ pháp này về các tính từ sở hữu, các bạn theo khoá học tiếng pháp : học giới thiệu về gia đình và khoá học miêu tả đồ vật.

Một khi bạn nắm vững bài học tiếng pháp này về các tính từ sở hữu, bạn có thể qua bài giảng tiếng pháp sau đây:


Bạn cũng sẽ tìm thấy những bài học ngữ pháp khác bằng cách nhấp chuột vào đây. Như vậy, bạn có thể hoàn thiện việc học tiếng pháp của mình nhờ vào :





Chúng tôi thường xuyên đăng các bài học mới. Để có thông tin về bài đăng mới, hãy truy cập vào Youtube Flemotion : apprendre le français và vào trang Facebook Học tiếng pháp online