Trạng từ số lượng trong tiếng pháp
Bài học ngữ pháp số 16: trạng từ số lượng trong tiếng pháp
Diễn đạt về số lượng bằng các trạng từ chỉ số lượng (peu, assez, beaucoup, trop)
Định nghĩa đơn giản | Dịch bằng tiếng Việt | |
---|---|---|
Peu | Indique une petite quantité. | Một ít |
Assez | Indique une quantité suffisante. | Vừa đủ |
Beaucoup | Indique une grande quantité. | Nhiều |
Trop | Indique un excès. | Quá nhiều |
Một vài ví dụ sử dụng các trạng từ số lượng ít, tương đối, nhiều, và quá nhiều bằng dịch sang tiếng Việt:
Je mange peu de viande. = Tôi ăn ít thịt.
Il mange assez de fruits. = Anh ấy ăn vừa đủ trái cây.
Elles mangent beaucoup de bonbons. = Các cô ấy ăn nhiều kẹo.
Ils boivent trop de sodas. = Họ uống quá nhiều soda.
Như trường hợp những ví dụ trên, khi trạng từ số lượng chỉ một số lượng xác định ở mỗi danh từ (thịt, trái cây, kẹo, soda), chúng được kèm theo sau giới từ “ de “ hoặc “ d’ " nếu danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (a, e, i, o, u, y).
Cần chú ý rằng trong tiếng pháp cũng còn có những trạng từ số lượng khác như bằng, kém, hơn, như nhau, còn, rất nhiều… (autant, moins, plus, aussi, encore, très…). Đối với bài học này, chúng ta chỉ đơn giản tập trung về 4 trạng từ chỉ số lượng (peu, assez, beaucoup, trop). Thật vậy, đây là 4 trạng từ căn bản cho người mới bắt đầu học. Những trạng từ số lượng khác sẽ đề cập đến trong bài học khác. Đối với các trạng từ số lượng (plus, moins, aussi, autant = hơn, kém, bằng), các bạn có thể theo học bài về so sánh với hơn, kém, bằng trong tiếng pháp.
Để nâng cao kiến thức về bài học ngữ pháp về trạng từ số lượng, các bạn theo khoá học tiếng pháp: học mua bán ở chợ
Bạn cũng sẽ tìm thấy những bài học ngữ pháp khác bằng cách nhấp chuột vào đây. Như vậy, bạn có thể hoàn thiện việc học tiếng pháp của mình nhờ vào:
Bài học giao tiếp bằng tiếng pháp
Bài học chia động từ tiếng pháp
Chúng tôi thường xuyên đăng các bài học mới. Để có thông tin về bài đăng mới, hãy truy cập vào Youtube Flemotion: apprendre le français và vào trang Facebook Học tiếng Pháp online