Vị trí những tính từ trong tiếng pháp

Bài học ngữ pháp số 12: vị trí những tính từ trong tiếng pháp

Vị trí những tính từ trong tiếng pháp
Rất quan trọng cần nắm vững vị trí những tính từ trong tiếng pháp. Thật vậy, chúng được sử dụng rất thường xuyên. Do đó, biết sử dụng vị trí tính từ là điều thiết yếu. Đối với trình độ sơ cấp (A1), đó là một trong những điều đầu tiên phải học và sử dụng thành thạo. Đoạn video dưới đây sẽ dạy cho các bạn cách sử dụng vị trí tính từ trong tiếng pháp:

Những tính từ đứng sau danh từ
(danh từ + tính từ)

Thường thường, các tính từ sau đây đứng sau danh từ (danh từ + tính từ):

1) Tính từ quốc tịch: “une amie vietnamienne” = "một cô bạn việt nam" (amie là danh từ và vietnamienne là tính từ).

2) Tính từ màu sắc : “un pantalon noir” = “cái quần màu đen” (pantalon là danh từ và noir là tính từ).

3) Tính từ vị giác : “une crêpe sucrée” = “cái bánh crêp ngọt” (crêpe là danh từ và sucrée là tính từ).

4) Tính từ hình dạng: “une table ronde” = “cái bàn tròn” (table là danh từ và ronde là tính từ).

5) Tính từ dài đuôi, có nghĩa là tính từ có hơn 3 âm tiết trở lên: “un homme extraordinaire” = "một người đàn ông cao lớn và gầy" (homme là danh từ và extraordinaire là tính từ).

6) Có hai tính từ trở lên: “un homme grand et maigre” = "một người đàn ông cao lớn và gầy" (homme là danh từ và grand et maigre là tính từ).

Những tính từ đứng trước danh từ
(tính từ + danh từ)

1) Những tính từ miêu tả ngắn như petit (nhỏ), grand (cao), bon (tốt), mauvais (xấu), jeune (trẻ), vieux (già), joli ou beau (dễ thương), gentil (tử tế), méchant (hung dữ)... Ví dụ: un grand homme = một người đàn ông cao lớn (grand là tính từ và homme là danh từ), une belle femme = cô phụ nữ đẹp (belle là tính từ và femme là danh từ), un bon chien = một con chó ngoan (bon là tính từ và chien là danh từ), une vieille maison = một ngôi nhà cũ (vieille là tính từ và maison là danh từ).

2) Tính từ số lượng như premier (1er) = thứ nhất, deuxième (2ème) = thứ nhì, troisième (3ème) = thứ ba… Ví dụ: le deuxième étage = tầng thứ hai (deuxième là tính từ và étage là danh từ), le premier livre = cuốn sách đầu tiên (premier là tính từ và livre là danh từ).

Để nâng cao kiến thức về bài học ngữ pháp này về vị trí những tính từ, các bạn theo khoá học tiếng pháp : học miêu tả đồ vật

Một khi bạn nắm vững bài học tiếng pháp về vị trí những tính từ trong tiếng pháp, bạn có thể qua bài giảng tiếng pháp sau đây:


Bạn cũng sẽ tìm thấy những bài học ngữ pháp khác bằng cách nhấp chuột vào đây. Như vậy, bạn có thể hoàn thiện việc học tiếng pháp của mình nhờ vào:





Chúng tôi thường xuyên đăng các bài học mới. Để có thông tin về bài đăng mới, hãy truy cập vào Youtube Flemotion: apprendre le français và vào trang Facebook Học tiếng Pháp online