Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại trong tiếng Pháp
Bài số 9 về chia động từ: thức mệnh lệnh ở thì hiện tại trong tiếng Pháp
Việc biết thức mệnh lệnh ở thì hiện tại trong tiếng Pháp rất quan trọng. Mệnh lệnh thức cho phép bạn đưa ra:
- những lời chỉ dẫn,
- những lời khuyên,
- những chỉ thị.
Thức mệnh lệnh chỉ được sử dụng với ba đại từ nhân xưng chủ ngữ : tu, nous và vous. Vidéo dưới đây sẽ chỉ cho các bạn cách dùng thức mệnh lệnh ở thì hiện tại trong tiếng Pháp:
Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại với những động từ nhóm I
Ví dụ với động từ manger nhóm I:
Thì hiện tại | Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại |
---|---|
Tu manges | Mange ! |
Nous mangeons | Mangeons ! |
Vous mangez | Mangez ! |
So với thì hiện tại, ở thức mệnh lệnh không có các đại từ nhân xưng chủ ngữ. Trong cột: thức mệnh lệnh ở thì hiện tại, ta nhận thấy không có các ngôi ‘‘tu’’, ‘‘nous’’ và ‘‘vous’’.
Lưu ý: với ngôi thứ hai số ít (tức là với đại từ nhân xưng chủ ngữ ‘‘tu’’), đuôi của thức mệnh lệnh thay đổi so với đuôi của thì hiện tại. Nghĩa là ta sẽ không điền đuôi ‘‘s’’:
“Tu manges” sẽ viết thành “Mange !” không có đuôi ‘‘s’’.
Cho nên ta không được viết “Manges !” với đuôi “s” ở thức mệnh lệnh thì hiện tại.
Ví dụ:
Thì hiện tại | Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại |
---|---|
Tu manges tes légumes. Bạn ăn rau củ. | Mange tes légumes ! |
Nous allons au cinéma. Chúng ta đi xem phim. | Allons au cinéma ! |
Vous tournez à gauche. Các bạn rẽ trái. | Tournez à gauche ! |
Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại với những động từ nhóm II và nhóm III
Với những động từ nhóm II và nhóm III sẽ không có sự thay đổi về đuôi giữa thì hiện tại và thức mệnh lệnh. Cũng như thế, với đại từ nhân xưng chủ ngữ ‘‘tu’’ (tức là ngôi thứ hai số ít), ta giữ đuôi ‘‘s’’ ở thức mệnh lệnh.
Ví dụ với động từ finir nhóm II:
Thì hiện tại | Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại |
---|---|
Tu finis | Finis ! |
Nous finissons | Finissons ! |
Vous finissez | Finissez ! |
Ví dụ với động từ prendre nhóm III:
Thì hiện tại | Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại |
---|---|
Tu prends | Prends ! |
Nous prenons | Prenons ! |
Vous prenez | Prenez ! |
Thì hiện tại | Thức mệnh lệnh ở thì hiện tại |
---|---|
Tu finis tes devoirs. Bạn hoàn thành bài tập về nhà. | |
Nous prenons le bus. Chúng ta đi xe buýt. | |
Vous choisissez le dessert. Các bạn chọn món tráng miệng. |
Dấu trong thức mệnh lệnh: dấu chấm than
Còn thông thường khi chỉ hướng đường thì ta dùng dấu chấm (.) “Prenez la première rue à droite.” (Hãy đi đường đầu tiên bên phải.)
Các bạn sẽ tìm thấy những bài khác về chia động từ trong tiếng Pháp khi click vào đây. Các bạn cũng có thể hoàn thiện việc học tiếng Pháp thông qua: